Tổng Quan Toyota Camry
Bản facelift Toyota Camry 2022 đã chính thức ra mắt vào giữa tháng 12-2021, bổ sung thêm 2 phiên bản hoàn toàn mới trong đó có bản trang bị động cơ Hybrid đáng chú ý, cùng hàng loạt nâng cấp về trang bị tiện nghi, khả năng vận hành và tính năng an toàn tiên tiến.
Đáng chú ý là giá bán của xe tăng khá mạnh, đặc biệt là bản 2.5Q, đồng thời bổ sung thêm bản Hybrid giá gần chạm ngưỡng 1,5 tỷ đồng, thu hút sự quan tâm đặc biệt của cộng đồng.
Ngoại thất Toyota Camry
Tổng thể Camry 2022 vẫn là một “màu” trung tính với một vài sự thay đổi nhỏ theo đúng tinh thần một phiên bản facelift.
Lưới tản nhiệt được tái thiết kế với kích thước lớn chiếm trọn bề ngang cùng những nan kim loại sơn đen thanh thoát mà táo bạo, hai bên cạnh viền chrome mỏng mảnh cuốn hút. Nắp capo được dập nổi toát lên phong cách khí động học khỏe khoắn.
Logo Toyota đặt chễm chệ ở trung tâm, trong một khe hẹp kết nối liền mạch với cụm đèn trước. Cụm đèn này có đồ họa sắc sảo, trang bị đèn Bi-LED dạng bóng chiếu, tự động điều khiển đèn và cân bằng góc chiếu.
Hông xe nổi bật với bộ lazang phay đa chấu kích thước từ 16 đến 18 inch, mang phong cách thẩm mỹ hiện đại. Tay nắm cửa và viền cửa sổ được mạ chrome nổi bật trên những nước sơn tối màu.
Cặp gương chiếu hậu ngoài của Toyota Camry 2022 được sơn cùng màu thân xe, phía dưới được viền chrome mỏng rất tinh tế, tích hợp chỉnh – gập điện tiện lợi.
Di chuyển về phía sau, thu hút mọi ánh mắt là cụm đèn hậu LED hình mũi mác góc cạnh và thể thao. Nắp cốp hơi nhô mang dáng dấp của cánh lướt gió.
Tương tự như mẫu cũ, Camry 2022 cũng chỉ trang bị 1 ống xả, tích hợp vào cản sau không quá hầm hố. Chiếc sedan hạng D của nhà Toyota cũng không lắp ăng-ten dạng vây cá như các đối thủ trong phân khúc mà để nóc trống.
Vận Hành Toyota Camry
Bổ sung bản động cơ hybrid là điểm mới nhất về hệ truyền động trên Camry. Động cơ này kết hợp loại máy xăng 2,5 lít và một môtơ điện. Động cơ xăng có công suất 176 mã lực tại vòng tua máy 5.700 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 221 Nm tại 3.600-5.200 vòng/phút. Mô tơ điện có công suất 118 mã lực và mô-men xoắn 202 Nm. Bản 2.5 HEV dùng hộp số CVT.
Camry là mẫu xe thứ hai của Toyota tại Việt Nam có cấu hình động cơ hybrid tự sạc, sau Corolla Cross. Mức tiêu thụ đường hỗn hợp của Camry hybrid, theo nhà sản xuất, khoảng 4,4 lít/100 km.
Với bản 2.5Q, động cơ được điều chỉnh công suất tăng từ 181 mã lực lên 207 mã lực, mô-men xoắn tăng từ 235 Nm lên 250 Nm. Hộp số tự động 8 cấp thay cho loại 6 cấp.
Bản động cơ 2.0 (2.0G và 2.0Q) nhích nhẹ công suất từ 165 mã lực lên 170 mã lực, mô-men xoắn tăng thêm 7 Nm, lên 206 Nm. Hộp số CVT thay cho loại tự động 6 cấp.
An Toàn Toyota Camry
Ngoại trừ bản tiêu chuẩn 2.0G, ba bản còn lại của xe đều có gói an toàn chủ động TSS thế hệ thứ hai lần đầu tiên xuất hiện trên Camry. Hệ thống này gồm các chức năng như cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn, điều khiển hành trình thích ứng và đèn pha thông minh tự động điều chỉnh pha, cos.
Bản thấp nhất Camry 2.0G đi kèm các trang bị an toàn như: cân bằng điện tử, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo phương tiện cắt ngang, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi. Ba bản cao có thêm camera 360 độ, cảnh báo điểm mù. Những trang bị này tương tự bản cũ.
Với những nâng cấp về tiện nghi và an toàn lần này, Camry nuôi tham vọng tiếp tục dẫn đầu doanh số phân khúc. Mức giá 1,441 tỷ đồng của bản cao cấp nhất Camry gần chạm tới mẫu sedan hạng sang cỡ nhỏ như Mercedes C-class giá từ 1,499 tỷ đồng.
Trong phân khúc sedan cỡ D, Camry cạnh tranh Honda Accord, mẫu xe cũng nhập Thái Lan, giá 1,319 tỷ đồng hay Mazda6 giá 849-1.049 triệu đồng. Mới đây, Trường Hải ra mắt Kia K5 (Optima) thế hệ mới tại Việt Nam, giá 869-1.029 triệu đồng, lắp ráp trong nước.
Thông số Toyota Camry
Tên xe | Toyota Camry 2022 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Sedan hạng D |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4885 x 1840 x 1445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 |
Động cơ |
|
Công suất cực đại (mã lực) | 170 – 207 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 206 – 250 |
Hộp số |
|
Chế độ lái | Tiết kiệm/ Thường/ Thể thao |
Dẫn động | Cầu trước |
Trợ lực lái | Điện |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 |
Kích thước lazang (inch) | 16 – 18 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 60 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) |
|